Visa Trung Quốc | Thủ Tục Và Những Điều Cần Biết Từ A - Z

Thị thực Trung Quốc là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này, cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc.

Nếu lần đầu tiên bạn chuẩn bị sang Trung Quốc du lịch, thì chắc chắn bạn không khỏi bỡ ngỡ khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc? Chắc chắn bạn muốn biết, đi Trung Quốc có cần visa không? Visa Trung Quốc có những loại nào và với mục đích sang Trung Quốc du lịch thì bạn cần xin visa loại nào? Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục như thế nào? …

Hôm nay, Vietchill Travel sẽ chia sẻ với bạn tất cả những thông tin về visa Trung Quốc để bạn chuẩn bị thật tốt cho chuyến đi Trung Quốc của mình nhé.

1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?

Có cần visa, khi bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.

2. Các loại thị thực Trung Quốc

Phân theo mục đích nhập cảnh

Thị thực Trung Quốc có 4 loại: thị thực ngoại giao, thị thực lễ tân, thị thực công vụ, thị thực phổ thông. Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.

Loại thị thực              Đối tượng xin thị thực
L                                Người đến Trung Quốc du lịch
M                               Người đến Trung Quốc tiến hành hoạt động thương mại
Q1                             Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc xin cư trú tại Trung Quốc để đoàn tụ gia đình.Thành viên gia đình của (những) người nước ngoài có tư cách thường trú tại Trung Quốc đang xin cư trú tại Trung Quốc để đoàn tụ gia đình.Visa cư trú cho trẻ em được nuôi dưỡng tại Trung Quốc.
Q2                              Người thân của (những) công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc xin thị thực thăm thân dưới 180 ngày.Người thân của người nước ngoài có hộ khẩu thường trú tại Trung Quốc xin visa thăm thân dưới 180 ngày.
X1                              Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày)
X2                              Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (không quá 180 ngày)
Z                                Người làm việc trong lãnh thổ Trung Quốc
D                                Người đến Trung Quốc cư trú lâu dài
G                                Người quá cảnh Trung Quốc
Phân theo số lần nhập cảnh

Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm

3. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc

Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:

Loại thị thực         |       Số lần nhập cảnh         |          Thời hạn              |      Thời gian lưu trú tối đa
    L                           1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần     Có thể lên đến 10 năm                      30-60 ngày
    M                          1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần     Có thể lên đến 10 năm                      30-60 ngày
    Q1                        1 lần                                        Có thể lên đến 10 năm                      Trên 180 ngày
    Q2                         Nhiều lần                                Có thể lên đến 10 năm                      Tối đa 120 ngày
    X1                         Nhiều lần                                         5 năm                                        Trên 6 tháng
    X2                         1 lần                                                 5 năm                                        Dưới 6 tháng

4. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc

Với các loại thị thực nêu trên, người xin thị thực cần thông qua website của Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh để nộp hồ sơ chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội

  • Khu vực phục vụ: 32 tỉnh thành
  • Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
  • Giờ hành chính: Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
  • Thời gian nộp hồ sơ: 9:00 đến 15:00
  • Thời gian lấy thị thực: 9:00 đến 15:00

Lưu ý:

1. Thời gian chấp nhận đơn đặc biệt khẩn cấp đến 11:30 sáng và sẽ được trả lại hồ sơ vào ngày hôm sau.

2. Dịch vụ đặc biệt khẩn cấp (2 ngày làm việc) phải được sự chấp thuận của viên chức lãnh sự do đó trung tâm sẽ thu phí thị thực và phí dịch vụ đặc biệt khẩn cấp theo quy định.

Điện thoại:024 3275 3888

Fax:024 3202 6359

Email: hanoicenter@visaforchina.org

* Tuy nhiên, Vietchill Travel luôn luôn hỗ trợ bạn để bạn không phải mất thời gian tìm hiểu, chỉ cần liên hệ với chúng tôi, mọi thứ, giấy tờ được ổn thỏa. 

5. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?

Thời gian xin thị thực thông thường là 04 ngày làm việc. Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp. 

(1) Hồ sơ bình thường: 4 ngày làm việc

(2) Hồ sơ gấp: 3 ngày làm việc

(3) Hồ sơ đặc biệt gấp: 2 ngày làm việc

Lưu ý:

1. Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.

2. Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.

6. Lệ phí xin visa Trung Quốc

Dưới đây là bảng giá visa Trung Quốc năm 2023.

Lệ phí xin visa Trung Quốc (Đại sứ quán Trung Quốc thu)

         Số lần nhập cảnh             |              Diện thường               |             Diện gấp                    |                Diện đặc biệt gấp
                 1 lần                            60 USD ~ 1.413.000 VND          85 USD ~ 2.003.000 VND        97 USD ~ 2.285.000 VND
                 2 lần                            90 USD ~ 2.120..000 VND        115 USD ~ 2.709.000 VND       137 USD ~ 3.228.000 VND
         Nửa năm nhiều lần             20 USD ~ 2.827.000 VND         145 USD ~ 3.416.000 VND       157 USD ~ 3.699.000 VND
1 năm và trên 1 năm nhiều lần    180 USD ~ 4.241.000 VND       205 USD ~ 4.830.000 VND        217 USD ~ 5.113.000 VND
Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
►Hiện nay lệ phí thị thực sẽ do Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực thu thay cho Đại sứ quán Trung Quốc và thu bằng tiền mặt bằng đô la Mỹ. Người nộp đơn phải nộp lệ phí thị thực khi nhận thị thực, số tiền thực tế phụ thuộc vào kết quả phê duyệt của lãnh sự quán  

7. Hồ sơ xin visa Trung Quốc

Hồ sơ chung
1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn trang trống và 1 bản phôtô trang thông tin có kèm ảnh, 1 bản phôtô chứng minh thư.

2. Tờ khai thị thực và ảnh: 1 (một) “Tờ khai thị thực nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa” và một tấm ảnh hộ chiếu được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ dán trên tờ khai. Thông tin trên tờ khai phải viết trung thực và đầy đủ.

ảnh xin visa trung quốc visana
Mẫu ảnh 4×6 nền trắng
Đề nghị lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.

3. Giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp (dành cho trường hợp không phải tại nước quốc tịch: nếu như bạn thuộc trường hợp xin thị thực không phải tại nước quốc tịch, cần cung cấp bản chính và bản phôtô giấy tờ hợp pháp về lưu trú, cư trú, công tác, học tập còn thời hạn tại nước sở tại hoặc thị thực còn giá trị.   

4. Hộ chiếu Trung Quốc hoặc thị thực Trung Quốc cũ (dành cho trường hợp đã từng mang quốc tịch Trung Quốc, sau đó nhập quốc tịch nước ngoài)

Hồ sơ khác
Visa du lịch (L)

1. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn; hoặc thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;

(2) Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;

(3) Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…

2. Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.

Visa thương mại (M)

1.Thư mời như các văn bản hoạt động thương mại hoặc Giấy mời hội chợ giao dịch kinh tế thương mại của đối tác Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;

(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;

(3) Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…

2. Trường hợp người xin thị thực lần đầu mang hộ chiếu không có ghi chép về xuất nhập cảnh, cần phải cung cấp thêm giấy chứng minh hộ khẩu hoặc giấy chứng minh đơn vị sở tại.

3. Cần phải cung cấp thêm giấy phép kinh doanh hoặc thư cử đi công tác của đơn vị.

4. Trường hợp người xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm bản phôtô thị thực chữ M Trung Quốc trước đây.

Visa thăm thân dài hạn – Q1

Nếu thuộc trường hợp đoàn tụ gia đình, phải xuất trình:

1. Thư mời của công dân Trung Quốc đang sinh sống tại Trung Quốc hoặc thư mời của người nước ngoài được phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc, thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:

(1) Thông tin cá nhân về người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;

(2) Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm và thời gian dự kiến cần cư trú, mối quan hệ với người gửi lời mời, nguồn chi phí…;

(3) Thông tin của người gửi lời mời: họ tên, số điện thoại, địa chỉ, chữ ký…

2. Bản photo chứng minh thư Trung Quốc của người gửi lời mời hoặc bản photo hộ chiếu của người nước ngoài cùng với thẻ cư trú vĩnh viễn. 

3. Bản chính và bản photo giấy tờ chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do ủy ban phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…) mối quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người gửi lời mời (vợ / chồng, bố mẹ, con cái, vợ/chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ông bà ngoại, cháu nội, cháu ngoại cùng với bố mẹ của vợ/chồng). 

Nếu thuộc trường hợp gửi con nhờ nuôi, cần xuất trình:

1. Giấy công chứng ủy quyền gửi con nhờ nuôi do Đại sứ quán / Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc cấp hoặc giấy ủy quyền gửi con nhờ nuôi đã được chứng nhận công chứng của nước sở tại hoặc Trung Quốc.

2. Bản chính và bản photo hộ chiếu của người ủy quyền cùng với giấy tờ chứng minh quan hệ thân thuộc của đứa bé được gửi nhờ nuôi (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng nhận quan hệ thân thuộc do đồn công an cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc…)

3. Giấy tờ đồng ý tiếp nhận gửi con nhờ nuôi của người được ủy quyền đồng ý gửi con nhờ nuôi cùng với bản photo chứng minh thư;

4. Bố mẹ của đứa con được gửi nhờ nuôi đều là công dân Trung Quốc hoặc một bên là công dân Trung Quốc, còn phải xuất trình thêm bản phôtô giấy tờ chứng minh bố mẹ quốc tịch Trung Quốc của đứa con lúc ra đời đang định cư ở nước ngoài.

Đề nghị lưu ý: Người mang thị thực sau khi nhập cảnh Trung Quốc phải đến phòng quản lý xuất nhập cảnh công an cấp huyện trở lên để làm thủ tục lưu trú trong vòng 30 ngày.

Visa thăm thân ngắn hạn – Q2

1. Thư mời của công dân Trung Quốc hoặc công dân nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Thư mời cần bao gồm những nội dung sau:

(1) Thông tin cá nhân người được mời: Họ tên, giới tính, ngày sinh.

(2) Thông tin chuyến thăm của người được mời: Lý do đến Trung Quốc, thời gian đến và rời khỏi, nơi đến thăm, quan hệ với người mời, nguồn gốc kinh phí, v.v..

(3) Thông tin người mời: Họ tên, điện thoại liên lạc, địa chỉ, người mời ký tên, v.v..

2. Bản sao chứng minh thư Trung Quốc hoặc hộ chiếu và giấy phép cư trú vĩnh viễn của người nước ngoài của người mời.

3. Quan hệ thành viên gia đình giữa người xin thị thực và người mời (vợ chồng, cha mẹ, con cái, vợ chồng của con cái, anh chị em, ông bà nội, ngoại, cháu nội, ngoại và bố mẹ của vợ hoặc chồng), bản gốc và bản sao chứng minh (giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy chứng minh quan hệ thân thuộc do công an phường cấp hoặc giấy công chứng quan hệ thân thuộc).

 ►Đặc biệt lưu ý

(1) Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thẻ yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.

(2) Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.

(3) Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.

(4) Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.


8. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc

Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không

Bước 2: Điền đơn xin visa trực tuyến

Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.

Nếu không điền tờ khai trực tuyến, lịch hẹn xin thị thực sẽ không được thụ lý.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ theo check list ở trên cho từng loại

Bước 4: Đặt lịch hẹn

Đặt lịch hẹn xin visa Trung Quốc không phải là thủ tục bắt buộc, nhưng quy trình này giúp cho việc nộp hồ sơ của bạn diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng hơn. Đặc biệt, đặt hẹn trước vào mùa cao điểm xin thị thực Trung Quốc tlà giải pháp tối ưu hơn cả. Dưới đây là các bước hướng dẫn đặt lịch hẹn cụ thể: 

➥ Vào website https://www.visaforchina.cn/globle/, kéo xuống chọn Vietnam, di chuột và bấm vào chữ Hanoi/ Danang/ Ho Chi Minh City (nơi bạn sẽ hộp hồ sơ). 

Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay

Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:

1. Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;

2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.

3. Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;

4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.

Bước 6: Thanh toán lệ phí

Bạn thanh toán lệ phí visa cùng phí dịch vụ.

Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa

Note:

Xin visa Trung Quốc tự túc thường không phải phỏng vấn, nhưng nếu được yêu cầu phỏng vấn, đương đơn phải trả lời rõ ràng và chứng minh cho họ thấy bạn có ràng buộc ở Việt Nam và sẽ quay về.

9. Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc từ Vietchill Travel

Dựa theo kinh nghiệm xin visa Trung Quốc, thời gian tốt nhất để xin visa du lịch Trung Quốc là một tháng nhưng không quá ba tháng trước ngày khởi hành. Thông thường, visa du lịch Trung Quốc chỉ có hiệu lực trong 3 tháng kể từ ngày cấp, do đó bạn không nên nộp quá sớm.
Nếu bạn đến Trung Quốc để du lịch không quá 15 ngày thì bạn phải xin visa diện L với thời hạn 3 tháng 1 lần. Visa này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong 3 tháng có hiệu lực, và thời gian lưu trú không quá 15 ngày. Đây cũng là loại visa Trung Quốc phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam nên hồ sơ xin visa diện này luôn quá tải.
Nếu bạn xin visa theo đoàn từ 10 người với ngày nhập cảnh và xuất cảnh giống nhau, thì công đoạn xin visa sẽ dễ dàng hơn, lúc này công ty lữ hành tổ chức tour sẽ giúp bạn.
Hộ chiếu của bạn nếu đã từng được đóng dấu nhập cảnh của ít nhất 1 quốc gia (kể cả Trung Quốc) thì đó là một điểm cộng lớn khi xin visa.

10. Vì sao nên làm visa Trung Quốc giá rẻ tại Vietchill Travel

Vietchill Travel hiện là đơn vị được chỉ định nộp hồ sơ làm visa trực tiếp tại đại sứ quán Trung Quốc. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi đăng ký dịch vụ làm visa tại Vietchill. Chúng tôi cam kết tới quý khách hàng: 

  • Cam kết chất lượng, đảm bảo tỉ lệ xin visa thành công tới 99%.
  • Giá cả dịch vụ luôn mang tính cạnh tranh trên thị trường.
  • Thủ tục đơn giản, dễ hiểu, nhanh gọn. Visa trả đúng hạn, kịp thời và trao tận tay tới Quý Khách hàng.
  • Hỗ trợ 24/7.
  • Khách hàng chỉ thanh toán tiền Sau khi đã có kết quả visa.
  • Khách hàng ở xa có thể gửi hồ sơ và giấy tờ đăng ký theo địa chỉ làm Visa mà chúng tôi đã cung cấp phía trên.

Sự tin tưởng và hài lòng của Quý khách hàng là tiêu chí hàng đầu của chúng tôi!

Bạn đang xem: Visa Trung Quốc | Thủ Tục Và Những Điều Cần Biết Từ A - Z
Bài trước Bài sau
Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0929 861 777
x